MẠO TỪ
ARTICLES
I. Indefinite Articles(Mạo từ bất định) : a/ an
- Dùng trước danh từ (số ít) chưa xác định / mới đề cập lần đầu
* Dùng “an” trước nguyên âm (u, e, o, a, i) hoặc phụ âm “h” không đọc rõ
Ví dụ : an hour, an honest person
* Dùng “a” trước danh từ / tính từ bắt đầu bằng “u” đọc là /ju:/
Ví dụ : a unit (nhưng an unofficial strike)
- a/ an thường dùng trong các trường hợp sau
+ với danh từ chỉ nghề nghiệp.
Ví dụ: a doctor ; an engineer
+ danh từ đếm được số ít.
Ví dụ: We had an argument
+ các từ chỉ số, số lượng.
Ví dụ: A hundred, a million, a pair of shoes
- Không dùng a/ an trước danh từ không đếm được
* NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG “ A / AN”:
- Trước tên các quốc gia:
Ví dụ: Japan, Germany
Lưu ý: trước các nước sau ta dùng “THE”
The United States, the Philippines, The United Kingdom, the Neitherlands………..
- Trước tên các ngôn ngữ:
Ví dụ: French, English, Latin………….
- Trước tên các bữa ăn:
Ví dụ: lunch, breakfast……
- Trước tên các tước hiệu:
Ví dụ: Queen Elizabeth, President Bill Clinton……..
- Trước tên các ngọn núi, ao hồ…….
Ví dụ: Mount St. Helen, Lake Windermere……….
- Trước các địa danh của các thị trấn, phố xá, nhà ga, sân bay, đường phố:
Ví dụ: Heathrow Airport, Bond Street
II. Definite Article (Mạo từ xác định) : the
1. Các trường hợp dùng “the”
- Đề cập đến một người, vật hay sự vật đã được nhắc đến từ trước:
Ví dụ: I bought a shirt and a pullover this morning. Unluckily, the pullover is too tight
- Đề cập đến cái mà người nghe lẫn người nói đều biết cho dù nó chưa được nhắc đến từ trước:
Ví dụ: Where is the bathroom? - Over there, in the corner
- Trong những câu hay mệnh đề mà người nói muốn xác định đối tượng đềcập:
Ví dụ: The singer who sang this song is not very famous
-Đề cập đến đối tượng tồn tại duy nhất:
Ví dụ: The sun rises in the east
- Cùng với các tính từ chỉ quốc tịch hay đề cập đến một nhóm người nào đó:
Ví dụ: The Americans produce Coke
The rich should help the poor
-Trước tên các đại dương, rặng núi, sa mạc…….
Ví dụ: the Pacific Ocean, the Alps, the Sahara
-Trước dạng so sánh bậc nhất, số thứ tự:
Ví dụ: The first, the most beautiful
-Đề cập đến thập niên:
Ví dụ: I was born and grew up in the eighties
-Đề cập đến tên các nhạc cụ và các nhóm nhạc:
Ví dụ: The Beatles played the acoustic guitar very well
- Các danh từ chỉ sự giải trí.
Ví dụ: the theater, the concert, the church
- Trước tên các tàu thuyền, máy bay.
Ví dụ: The Titanic was a great ship.
- Một nhóm các đảo hoặc quốc gia.
Ví dụ: the Philippines, the United States.
- Tên người ở số nhiều (chỉ gia đình).
Ví dụ: The Blacks, The Blues, the Nams
- Các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Ví dụ: in the morning, in the street, in the water…..
- Chuỗi thời gian hoặc không gian.
Ví dụ: the next, the following, the last...
2. THE không được dùng:
|
- Trước các danh từ số nhiều nói chung |
Ví dụ: They build houses near the hall. |
|
- Danh từ trừu tượng, không đếm được. |
Ví dụ: Independence is a happy thing. |
|
- Các danh từ chỉ màu sắc. |
Ví dụ: Red and white make pink. |
|
- Các môn học. |
Ví dụ: Math is her worst subject. |
|
- Các vật liệu, kim loại. |
Ví dụ: Steel is made from iron. |
|
- Các tên nước, châu lục, thành phố. |
Ví dụ: Ha Noi is the capital of Vietnam. |
|
- Các chức danh, tên người. |
Ví dụ: President Bill Clinton, Ba, Nga |
|
- Các bữa ăn, món ăn, thức ăn. |
Ví dụ: We have rice and fish for dinner |
|
- Các trò chơi, thể thao. |
Ví dụ: Football is a popular sport in VN. |
|
- Các loại bệnh tật. |
Ví dụ: Cold is a common disease. |
|
- Ngôn ngữ, tiếng nói. |
Ví dụ: English is being used everywhere |
|
- Các kì nghỉ, lễ hội. |
Ví dụ: Tet, Christmas, Valentine… |
|
- Các cụm từ “at work/ at home/ at school/ go to work/ go home/ go to school” |
|