Mạo từ | Articles

Mạo từ | Articles

Ngày đăng: 20/10/2025 06:43 PM

    MẠO TỪ

    ARTICLES

    I. Indefinite Articles(Mạo từ bất định) : a/ an

    - Dùng trước danh từ (số ít)  chưa xác định / mới đề cập lần đầu

    * Dùng “an” trước nguyên âm (u, e, o, a, i) hoặc phụ âm “h” không đọc rõ

    Ví dụ : an hour, an honest person

    * Dùng “a” trước danh từ / tính từ bắt đầu bằng “u” đọc là /ju:/

    Ví dụ : a unit  (nhưng an unofficial strike)

    - a/ an thường dùng trong các trường hợp sau

                      + với danh từ chỉ nghề nghiệp.

    Ví dụ:  a doctor   ; an engineer

                      + danh từ đếm được số ít.

    Ví dụ: We had an argument

                      + các từ chỉ số, số lượng.

    Ví dụ: A hundred, a million, a pair of shoes

    - Không dùng a/ an trước danh từ không đếm được

    *  NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG “ A / AN”:

    - Trước tên các quốc gia:

    Ví dụ: Japan, Germany

    Lưu ý: trước các nước sau ta dùng “THE”

    The United States, the Philippines, The United Kingdom, the Neitherlands………..

    - Trước tên các ngôn ngữ:

    Ví dụ: French, English, Latin………….

    -  Trước tên các bữa ăn:

    Ví dụ: lunch, breakfast……

    - Trước tên các tước hiệu:

    Ví dụ: Queen Elizabeth, President Bill Clinton……..

    - Trước tên các ngọn núi, ao hồ…….

    Ví dụ: Mount St. Helen, Lake Windermere……….

    - Trước các địa danh của các thị trấn, phố xá, nhà ga, sân bay, đường phố:

    Ví dụ: Heathrow Airport, Bond Street

     

    II. Definite Article (Mạo từ xác định) : the

    1. Các trường hợp dùng “the”

    - Đề cập đến một người, vật hay sự vật đã được nhắc đến từ trước:

    Ví dụ: I bought a shirt and a pullover this morning. Unluckily, the pullover is too tight

    - Đề cập đến cái mà người nghe lẫn người nói đều biết cho dù nó chưa được nhắc đến từ trước:

    Ví dụ: Where is the bathroom? - Over there, in the corner

    - Trong những câu hay mệnh đề mà người nói muốn xác định đối tượng đềcập:

    Ví dụ: The singer who sang this song is not very famous

    -Đề cập đến đối tượng tồn tại duy nhất:

    Ví dụ: The sun rises in the east

    - Cùng với các tính từ chỉ quốc tịch hay đề cập đến một nhóm người nào đó:

    Ví dụ: The Americans produce Coke

                                       The rich should help the poor

    -Trước tên các đại dương, rặng núi, sa mạc…….

    Ví dụ: the Pacific Ocean, the Alps, the Sahara

    -Trước dạng so sánh bậc nhất, số thứ tự:

    Ví dụ:  The first, the most beautiful

    -Đề cập đến thập niên:

    Ví dụ: I was born and grew up in the eighties

    -Đề cập đến tên các nhạc cụ và các nhóm nhạc:

    Ví dụ: The Beatles played the acoustic guitar very well

    - Các danh từ chỉ sự giải trí.

    Ví dụ: the theater, the concert, the church

    - Trước tên các tàu thuyền, máy bay.

    Ví dụ: The Titanic was a great ship.

    - Một nhóm các đảo hoặc quốc gia.

    Ví dụ: the Philippines, the  United States.

    - Tên người ở số nhiều (chỉ gia đình).

    Ví dụ: The Blacks, The Blues, the Nams

    - Các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.

    Ví dụ: in the morning, in the street, in the water…..

    - Chuỗi thời gian hoặc không gian.

    Ví dụ: the next, the following, the last...

     2. THE không được dùng:

    - Trước các danh từ số nhiều nói chung

    Ví dụ: They build houses near the hall.

    - Danh từ trừu tượng, không đếm được.

    Ví dụ: Independence is a happy thing.

    - Các danh từ chỉ màu sắc.

    Ví dụ: Red and white make pink.

    - Các môn học.

    Ví dụ: Math is her worst subject.

    - Các vật liệu, kim loại.

    Ví dụ: Steel is made from iron.

    - Các tên nước, châu lục, thành phố.

    Ví dụ: Ha Noi is the capital of Vietnam.

    - Các chức danh, tên người.

    Ví dụ: President Bill Clinton, Ba, Nga

    - Các bữa ăn, món ăn, thức ăn.

    Ví dụ: We have rice and fish for dinner

    - Các trò chơi, thể thao.

    Ví dụ: Football is a popular sport in VN.

    - Các loại bệnh tật.

    Ví dụ: Cold is a common disease.

    - Ngôn ngữ, tiếng nói.

    Ví dụ: English is being used everywhere

    - Các kì nghỉ, lễ hội.

    Ví dụ: Tet, Christmas, Valentine…

    - Các cụm từ “at work/ at home/ at school/ go to work/ go home/ go to school”