CÂU BỊ ĐỘNG
Passive Voice
Câu bị động nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng chịu tác động, không nhấn mạnh người/đối tượng thực hiện.
E.g: The window was broken. (Cửa sổ bị vỡ.)
Dùng khi:
- Không biết/không quan trọng ai làm
- My bike was stolen yesterday.
- Hành động quan trọng hơn tác nhân
- Homework must be submitted by Friday.
- Giọng văn trang trọng/khoa học/tin tức
- The drug is administered twice daily.
Công thức tổng quát

Ghi nhớ nhanh: Passive = BE + V3/ed; By + Agent không bắt buộc.
Mẹo: Xác định thì của V chủ động → chia BE tương ứng → V chính sang V3/ed.
Bảng công thức theo thì
|
Present Simple |
am/is/are + V3/ed |
The room is cleaned every day. |
|
Present Continuous |
am/is/are being + V3/ed |
The road is being repaired. |
|
Present Perfect |
have/has been + V3/ed |
The report has been finished. |
|
Past Simple |
was/were + V3/ed |
My wallet was stolen. |
|
Past Continuous |
was/were being + V3/ed |
The fence was being painted. |
|
Past Perfect |
had been + V3/ed |
The bridge had been completed. |
|
Future (will) |
will be + V3/ed |
The results will be announced tomorrow. |
|
Be going to |
am/is/are going to be + V3/ed |
A meeting is going to be held. |
|
Future Perfect |
will have been + V3/ed |
The project will have been finished by June. |
|
Modals |
modal + be + V3/ed |
The form must be submitted. |
Các thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn không có trong bảng là các thì không thể chuyển đổi (Non-convertible Tenses), về mặt ngữ pháp vẫn có thể chuyển đổi nhưng sẽ rất hạn chế dùng do sẽ khiến người đọc và nghe bối rối và thấy dài dòng.
Các mẫu đặc biệt
- Double Object: The students were given homework. / Homework was given to the students.
- Prepositional Verb: The children were looked after.
- Make/Let/Help: He was made to clean the room.
- Reporting: It is said that… / He is said to…
- Get-passive: He got fired. / Stative: The door is closed.
- Causative: I had my hair cut. / She got her phone repaired.
Quy trình đổi Chủ động → Bị động (4 Bước)
1) Xác định S–V–O.
2) Xác định thì của V và chia BE tương ứng.
3) Đưa O lên làm S mới; V → V3/ed.
4) Thêm by + Agent khi cần; kiểm tra hòa hợp chủ–động từ.

E.g: The storm destroyed many houses last night. → Many houses were destroyed (by the storm) last night.
Lỗi thường gặp (Common Mistakes)
- Quên “be”/dùng V-ing thay vì V3/ed (is being built).
- Dùng bị động với nội động từ: arrive, happen, occur…
- Lạm dụng by + Agent khi không cần.
Bảng tóm tắt nhanh
|
Thì |
BE |
Mẫu |
Ví dụ Passive |
|
Present Simple |
am/is/are |
am/is/are + V3/ed |
The letters are sent every Monday. |
|
Present Continuous |
am/is/are being |
am/is/are being + V3/ed |
The bridge is being repaired now. |
|
Present Perfect |
have/has been |
have/has been + V3/ed |
The tickets have been sold. |
|
Past Simple |
was/were |
was/were + V3/ed |
The song was written in 1990. |
|
Past Continuous |
was/were being |
was/were being + V3/ed |
The patient was being examined. |
|
Past Perfect |
had been |
had been + V3/ed |
The museum had been closed. |
|
Future (will) |
will be |
will be + V3/ed |
The match will be held tomorrow. |
|
Be going to |
am/is/are going to be |
… going to be + V3/ed |
A test is going to be given. |
|
Future Perfect |
will have been |
will have been + V3/ed |
The work will have been done. |
|
Modals |
modal + be |
modal + be + V3/ed |
The form must be submitted. |
Tự kiểm tra
Tóm lại sau khi chuyển đổi 1 câu bị động ta cần kiểm tra lại 4 ý sau để
- Đã xác định đúng S–V–O?
- BE chia đúng thì & số?
- V chính → V3/ed?
- Cần/không cần by + Agent?